Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Thuốc Afanat 40 – Thông tin cơ bản
Hoạt chất, hàm lượng: Afatinib 40mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Uống.
Quy cách: Hộp 28 viên nén.
Nhà sản xuất: Natco Pharma Limited – Ấn Độ.
Thuốc Afanat 40 (Afatinib) là thuốc gì, điều trị bệnh gì?
Ung thư phổi là bệnh ung thư phổ biến thứ hai và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do ung thư ở cả nam và nữ. Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) là dạng ung thư phổi phổ biến nhất, chiếm khoảng 85% các loại ung thư phổi. Mô hình điều trị NSCLC nhanh chóng phát triển để kết hợp các lựa chọn điều trị cụ thể xem xét cả mô học và dấu ấn sinh học phân tử cho các khối u riêng lẻ.
Sự xuất hiện của các tác nhân được nhắm mục tiêu đặc biệt quan trọng trong việc cải thiện chăm sóc bệnh nhân NSCLC, vì nhiều dấu ấn sinh học phân tử đã được phát hiện là quan trọng đối với sự phát triển của khối u. Hiện tại, đã được phê duyệt các tác nhân ở Hoa Kỳ nhắm mục tiêu vào các khối u có sự sắp xếp lại gen kinase (ALK) u lympho không sản sinh (ceritinib [Zykadia] và crizotinib [Xalkori]), yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) truyền tín hiệu (bevacizumab [Avastin] và ramucirumab [Cyramza]), tế bào được lập trình Báo hiệu thụ thể death 1 (PD-1) (nivolumab [Opdivo]) và tín hiệu của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) (afatinib [Gilotrif], erlotinib [Tarceva] và gefitinib [Iressa]). Nhắm mục tiêu EGFR đã trở nên được quan tâm đặc biệt trong thập kỷ qua do khả năng kích hoạt nhiều con đường phát triển xuôi dòng trong các khối u rắn.
EGFR là một phần của nhóm thụ thể tyrosine kinase còn được gọi là họ HER hoặc ErbB ((Modjtahedi, Cho, Michel, & Solca, 2014). Họ bao gồm EGFR (HER1 / ErbB1), HER2 (ErbB2), HER3 ( ErbB3) và HER4 (ErbB4). Đột biến EGFR và sự biểu hiện quá mức của HER2 đã được chứng minh là phổ biến trong các khối u NSCLC, đặc biệt là ung thư biểu mô tuyến. Các đột biến phổ biến nhất trong EGFR bao gồm exon 19 đột biến xóa và đột biến thay thế L858R (exon 21).
Thuốc ức chế EGFR tyrosine kinase có thể đảo ngược thế hệ đầu tiên erlotinib và gefitinib nhắm mục tiêu cụ thể vào thụ thể EGFR và có hiệu quả ở những bệnh nhân có đột biến EGFR. Erlotinib có sẵn ở Hoa Kỳ, trong khi gefitinib chỉ được chỉ định đầu tiên kết hợp với thử nghiệm được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt. Mặc dù các tác nhân thế hệ đầu tiên có hiệu quả trong NSCLC đột biến EGFR, nhưng việc kháng lại các tác nhân này có thể xảy ra phổ biến nhất thông qua việc thu nhận một đột biến thứ cấp như T790M, được tìm thấy trên exon 20.
Afatinib, một chất ức chế họ ErbB không thể đảo ngược thế hệ thứ hai, đã được FDA chấp thuận để điều trị cho những bệnh nhân bị NSCLC đột biến EGFR. Khả năng của Afatinib trong việc ức chế không thể đảo ngược EGFR cũng như các mục tiêu khác trong họ ErbB có thể cải thiện dựa trên các chất ức chế EGFR thế hệ đầu tiên và có thể vượt qua khả năng đề kháng với các tác nhân này.
Thuốc Afanat 40 được chỉ địnhh điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) ở người lớn chưa được điều trị bằng thuốc ức chế EGFR tyrosine kinase.
Thuốc Afanat 40 có tác dụng gì?
Afatinib trong thuốc Afanat 40 là một anilinoquinazoline thế hệ thứ hai liên kết không thể đảo ngược với miền tyrosine kinase nội bào, sau đó ức chế các thành viên của họ thụ thể ErbB (Li và cộng sự, 2008). Cụ thể nhất, afatinib ức chế các thụ thể EGFR (ErbB1), HER2 (ErbB2) và HER4 (ErbB4). Khả năng ức chế nhiều mục tiêu có thể là một lợi thế so với erlotinib và gefitinib, chỉ ức chế ngược lại EGFR (ErbB1; Fry, 2003). Đặc tính liên kết không thể đảo ngược của Afatinib cũng có thể là một lợi thế trong việc ức chế các dòng tế bào đột biến, bao gồm các đột biến EGFR L858R / T790M, thường kháng với erlotinib và gefitinib (Li và cộng sự, 2008; Kwak và cộng sự, 2005).
Thuốc Afanat 40 không sử dụng trong trường hợp nào?
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Afanat 40.
– Người bị suy gan, thận nặng.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng, cách dùng thuốc Afanat 40
Liều dùng
– Liều khuyến cáo: 1 viên Afanat 40mg/ngày.
– Dùng cho đến khi bệnh tiến triển hoặc bệnh nhân không còn dung nạp lâu hơn bởi bệnh nhân.
Cách dùng
– Ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Lưu ý
– Không nên dùng một liều đã quên trong vòng 12 giờ của liều tiếp theo.
Tác dụng phụ của thuốc Afanat 40
– Tác dụng phụ (>10%)
- Tiêu chảy.
- Phát ban, viêm da.
- Viêm dạ dày.
- Viêm móng.
- Chán ăn.
- Chảy máu mũi.
- Ngứa.
- Khô da.
– Tác dụng phụ (1-10%)
- Mất nước.
- Thay đổi vị giác.
- Khô mắt.
- Viêm đường tiết niệu.
- Viêm môi.
- Sốt.
- Ngạt mũi.
- Hạ Kali máu.
- Đỏ mắt.
- Tăng men gan ALT, AST.
- Hội chứng tay – chân (Hand – foot syndrome).
- Giật cơ.
- Tổn thương thận hoặc suy thận.
Thuốc Afanat 40 giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0818448886 để biết thêm chi tiết.
Mua thuốc Afanat 40 ở đâu chính hãng?
Vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0818448886 để biết thêm chi tiết.
Tài liệu tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Afanat 40 Afatinib mua ở đâu, bán ở đâu, giá bao nhiêu?”