Bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sỹ.
Thông tin thuốc Lenvakast 4mg
Thành phần: Lenvatinib 4mg hoặc 10mg.
Dạng bào chế, đường dùng: Viên nang, uống.
Quy cách: Hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên.
Nhà sản xuất: Aprazer, Ấn Độ.
Thuốc Lenvakast 4mg là thuốc gì, điều trị bệnh gì?
Thuốc Lenvakast 4mg (Lenvatinib) được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp sau khi thử iốt phóng xạ mà không thành công.
Lenvakast cũng được sử dụng để điều trị ung thư gan không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật.
Lenvakast được sử dụng cùng với everolimus (Afinitor) để điều trị ung thư thận giai đoạn cuối ở những người đã nhận được một liệu trình điều trị với một loại thuốc ung thư khác.
Lenvakast được sử dụng cùng với pembrolizumab (Keytruda) để điều trị ung thư thận giai đoạn cuối đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể (di căn) hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật.
Lenvakast cũng được sử dụng cùng với Keytruda để điều trị một loại ung thư nội mạc tử cung (ung thư tử cung) đã tiến triển và không thể loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc bức xạ.
Lenvakast cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thuốc Lenvakast 4mg có tác dụng gì?
Lenvatinib là một chất ức chế thụ thể tyrosine kinase (RTK).
Lenvatinib ức chế các hoạt động kinase của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4). Lenvatinib cũng ức chế các RTK khác có liên quan đến sự hình thành bệnh, phát triển khối u và tiến triển ung thư ngoài các chức năng tế bào bình thường của chúng, bao gồm các thụ thể của yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) FGFR1, 2, 3 và 4; alpha thụ thể yếu tố tăng trưởng tiểu cầu (PDGFRα), KIT và RET.
Thuốc Lenvakast 4mg không dùng trong trường hợp nào?
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ đang mang thai.
– Phụ nữ đang cho con bú.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng, cách dùng thuốc Lenvakast 4mg
Liều dùng
– Điều trị ung thư thận tiến triển (kết hợp với everolimus)
Người lớn trên 18 tuổi: Liều khuyến cáo là 18 mg mỗi ngày một lần.
Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa.
– Điều trị ung thư gan
Người lớn: Liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể và phải được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa.
- Cân nặng từ 60 kg trở lên: Liều khuyến cáo là 12 mg, mỗi ngày một lần.
Bác sỹ có thể chỉnh liều khi cần thiết.
Trẻ em sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa.
- Cân nặng dưới 60 kg: Liều khuyến cáo là 8 mg, mỗi ngày một lần.
Bác sỹ có thể chỉnh liều khi cần thiết.
Trẻ em sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa.
– Điều trị ung thư tuyến giáp
Người lớn trên 18 tuổi: Liều khuyến cáo là 24 mg mỗi ngày một lần.
Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết.
Trẻ em sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ chuyên khoa.
Tác dụng phụ của thuốc Lenvakast 4mg
– Huyết áp cao
Huyết áp cao là tác dụng phụ phổ biến và có thể nghiêm trọng. Huyết áp nên được kiểm soát tốt trước khi bạn bắt đầu dùng Lenvakast. Bác sỹ của bạn nên kiểm tra huyết áp thường xuyên trong quá trình điều trị bằng Lenvakast.
Nếu tình trạng huyết áp của bạn xấu đi, bác sỹ có thể kê đơn thuốc để điều trị huyết áp, giảm liều Lenvakast hoặc ngưng điều trị bằng Lenvakast.
– Vấn đề về tim
Báo cho bác sỹ của bạn ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng của các vấn đề về tim như: khó thở, sưng mắt cá chân.
– Vấn đề xuất hiện cục máu đông trong mạch máu
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- Đau ngực hoặc áp lực nặng.
- Đau ở cánh tay, lưng, cổ hoặc hàm.
- Khó thở.
- Tê hoặc yếu ở một bên cơ thể.
- Khó nói.
- Đau đầu đột ngột.
- Thay đổi tầm nhìn đột ngột.
– Vấn đề về gan
Lenvatinib có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về gan như suy gan, tử vong. Cần phải kiểm tra chức năng gan trước và trong khi điều trị. Báo cho bác sỹ của bạn nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- Da hoặc phần trắng trong mắt chuyển sang màu vàng.
- Nước tiểu đậm màu.
- Nhu động ruột sáng màu phân.
– Tăng proterin trong nước tiểu
Protein niệu là tác dụng phụ phổ biến của Lenvakast. Kiểm tra nước tiểu để biết protein trước và trong khi điều trị. Nếu protein niệu tăng cao, có thể phải giảm liều hoặc ngưng điều trị.
– Tiêu chảy
Nếu bị tiêu chảy, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ của bạn về những loại thuốc giúp điều trị tiêu chảy. Cần phải uống nhiều nước hơn khi bạn bị tiêu chảy.
– Vấn đề về thận
Suy thận đã xảy ra khi điều trị với thuốc Lenvatinib. Cần làm xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra thận của bạn.
– Thủng dạ dày
Nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu xuất hiện đau bụng dữ dội.
– Kèo dài thời gian QT
Kéo dài QT có thể gây ra nhịp tim không đều có thể đe dọa đến tính mạng. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ làm các xét nghiệm máu trong quá trình điều trị bằng LENVIMA để kiểm tra nồng độ kali, magiê và canxi trong máu của bạn và kiểm tra hoạt động điện của tim bằng ECG
– Hạ calci huyết
Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ kiểm tra mức canxi trong máu của bạn trong khi điều trị.
– Hội chứng leukoencephalopathy (RPLS) có thể đảo ngược
– Chảy máu
Lenvakast có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về chảy máu, có thể dẫn đến tử vong. Báo cho bác sỹ của bạn ngay lập tức nếu có các dấu hiệu sau:
- Chảy máu mũi nặng và dai dẳng.
- Nôn ra máu.
- Phân màu đỏ hoặc đen.
- Ho ra máu hoặc cục máu đông.
- Chảy máu âm đạo nặng hoặc mới khởi phát.
– Thay đổi nồng độ hormon tuyến giáp
Có thể có những thay đổi về nồng độ hormone tuyến giáp khi dùng Lenvatinib. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn có thể cần thay đổi liều thuốc tuyến giáp trong khi bạn đang dùng thuốc Lenvakast 4mg. Bác sỹ nên kiểm tra hormone tuyến giáp của bạn.
Thuốc Lenvakast 4mg giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0818448886 để biết thêm chi tiết.
Mua thuốc Lenvakast 4mg ở đâu chính hãng?
Vui lòng liên hệ Hotline/Zalo: 0818448886 để biết thêm chi tiết.
> Tìm hiểu thêm về thuốc tương tự Lenvakast 4mg: http://thuoc-lenvaxen-4-10-lenvatinib-mua-o-dau-gia-bao-nhieu
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Lenvakast 4mg Lenvatinib mua ở đâu, bán ở đâu, giá bao nhiêu?”